Men vi sinh xử lý nước thải là các chủng vi sinh vật có khả năng xử lý nước thải tốt nhất phân lập trong phòng thí nghiệm, sau khi được nhân giống ở điều kiện môi trường thích hợp sẽ được thu gom và xử lý thành dạng men vi sinh. Tuy vào từng công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh người ta có thể đưa nó vào môi trường khác nhau như dạng lỏng (men vi sinh dạng lỏng) hoặc dạng rắn (men vi sinh dạng bột).

Men vi sinh xử lý nước thải

Các chủng mem vi sinh thông đường sẽ được nghiên cứu và chọn lọc sau đó được điều chế riêng biệt để phù hợp với từng ứng dụng trong hệ thống xử lý nước thải.

Các quá trình chuyển hóa bởi công nghệ sinh học trong xử lý nước thải

Trong hệ thống sinh học hiếu khí sẽ có các quá trình chuyển hóa sinh học như sau:

  • Quá trình oxi hóa amoni: là quá trình chuyển hóa amoni (NH4+) thành nitrite (NO2-) bởi một số đại diện thuộc nhóm vi khuẩn nitrite hóa: Nitrosomonas, Nitrosocystis, Nitrosococcus, Nitrosolobus…
  • Quá trình nitrate hóa: là quá trình chuyển hóa nitrite (NO2-) thành nitrate (NO3-) bởi một số vi khuẩn: Nitrobacter Winogradsky, Nitrospina gracilis, Nitrococcus mobilis.

Các chu trình oxi hóa amoni và nitrat hóa như sau:

NH4+ + 1,5 O2 –Nitrosomonas–> NO2- + H2O + 2 H+
NO2- + 0,5 O2 –Nitrobacter–> NO3-
NH4+ + 2 O2 NO3- + H2O + 2 H+
4 NO3- + 4 H+ + 5 C —-> 5 CO2 + 2 N2 + 2 H2O

Chu trình vi sinh vật hiếu khí hấp thụ và tích lũy phospho:

Nhiều loài vi sinh vật tham gia vào quá trình hấp thu, tích lũy photpho vào cơ thể của chúng được quy chung về nhóm vi sinh bio-P mà vi khuẩn thuộc chi Acinetobacter là chủ yếu. Trong điều kiện hiếu khí (O2) vi sinh bio-P tích lũy, tổng hợp photphate trong cơ thể chúng từ photphate đơn tồn tại trong nước thải theo phương trình phản ứng:

C2H4O2 + 0,16 NH4+ + 1,2 O2 + 0,2 (PO4)3- => 0,16 C5H7NO2 + 1,2 CO2 + 0,2 (HPO3) + 0,44 OH- + 1,44 H2O

HPO3 là photphate ở dạng trùng ngưng tồn tại trong cơ thể vi sinh vật. Trong điều kiện thiếu khí (không có oxy, chỉ có mặt nitrat) quá trình tích lũy photpho xảy ra:

C2H4O2 + 0,16 NH4+ + 0,2 (PO4)3- + 0,96 NO3- => 0,16 C5H7NO2+ 1,2 CO2 + 0,2 (HPO3) + 1,4 OH- + 0,48 N2 + 0,96 H2O

Từ phương trình chuyển hóa trên cho thấy, các chủng vi sinh vật có khả năng tích lũy photpho cũng có khả năng khử nitrate.

Một số chi vừa có khả năng tích lũy photpho vừa có khả năng khử nitrate như: Acinetobacter, Aeromonas, Pseudomonas, Alcaligenes, nhóm Comamonas – Pseudomonas, nhóm Flavobacterium – Cytophaga, Moraxella, Xanthomonas, Paracoccus, Bacillus, Corynebacterium và nhiều chủng vi khuẩn Gram dương khác nữa. Acinetobacter là một trong những chi vi khuẩn được biết đến với khả năng tích lũy photpho cao. 

Trong hệ thống sinh học thiếu khí sẽ có các quá trình chuyển hóa sinh học như sau:

  • Quá trình khử nitrat: là quá trình chuyển hóa từ (NO3-) thành khí N2 bởi một số vi khuẩn: Bacillus, Pseudomonas, Methanomonas, Thiobacillus.

Trong hệ thống sinh học kỵ khí sẽ có các quá trình chuyển hóa sinh học như sau:

Trong điều kiện không có ô xy, các chất hữu cơ có thể bị phân hủy nhờ vi sinh vật và sản phẩm cuối cùng của quá trình này là các chất khí như mêtan (CH4) và cácbonic (CO2) được tạo thành. Quá trình chuyển hoá chất hữu cơ nhờ vi khuẩn kỵ khí chủ yếu diễn ra theo nguyên lý lên men qua các bước sau đây:

Bước 1: Thủy phân các chất hữu cơ phức tạp và các chất béo thành các chất hữu cơ đơn giản hơn như monosacarit, amino axit hoặc các muối pivurat khác. Đây là nguồn dinh dưỡng và năng lượng cho vi khuẩn hoạt động.

Bước 2: Các nhóm vi khuẩn kỵ khí thực hiện quá trình lên men axit, chuyển hoá các chất hữu cơ đơn giản thành các loại axit hữu cơ thông thường như axit axetic hoặc glixerin, axetat…

CH3CH2COOH + 2H2O → CH3COOH + CO2 + 3H2
axit prifionic axit axetic
CH3CH2CH2COOH + 2H2O → 2CH3COOH + 2H2
axit butiric axit axetic

Bước 3: Các nhóm vi khuẩn kỵ khí bắt buộc lên men kiềm (chủ yếu là các loại vi khuẩn lên men metan như Methanosarcina và Methanothrix) đã chuyển hoá axit axetic và hyđro thành CH4 và CO2.

CH3COOH → CO2 + CH4
axit axetic
CH3COO- + H2O → CH4 + HCO3-
HCO3- + 4H2 → CH4 + OH- + 2H2O

  • Các chủng vi sinh vật thích hợp trong bể sinh học kỵ khí bao gồm: Bacillus cereus, Bacillus metiens, Bacillus lactis, Bacillus licheniformis, Bacillus subtilis, Methanosarcina và Methanothrix,…

Các dòng men vi sinh trong cho hệ thống xử lý nước thải

Việc kiểm soát hệ vi sinh vật ổn định rất là khó cho nên lựa chọn chủng vi sinh thích hợp và khỏe mạnh để cấy vào hệ thống là cực kỳ quan trọng, sau đây là các dòng men vi sinh tốt nhất trên thị trường hiện nay mà bạn có thể tham khảo.

1. Men vi sinh xử lý nước thải sinh hoạt

EWT SH-108 là sản phẩm được thiết kế xử lý cho nước thải sinh hoạt, đặc biệt hiệu quả trong việc kiểm soát khả năng tạo bọt và dầu mỡ, cải thiện độ phân giải và giảm mùi hôi trong nước thải. Sản phẩm tập hợp đa chủng vi sinh ở mật độ cao thúc đẩy nhanh quá trình phân hủy các chất hữu cơ trong điều kiện hiếu khí.

  • EWT SH-108 chứa các hợp chất phân huỷ: Fats Oils & Grease, Starches, Proteins, Malodors, Animal Fats, Triglycerides, Foaming, Surfactants, Soaps, Amines, Organics.
  • Các chủng vi sinh có trong sản phẩm: Bacillus altitudinis, Bacillus simplex, Bacillus lactis, Clostridium thermocellum, Bacillus licheniformis, Bacillus subtilis, Bacillus spp.,…
Các enzyme hoạt tínhUnits/gram
Protease (Casein Digesting)35,000 Min
Amylase (Modified Wohlgemuth)55,000 – 80,000
Lipase (USP)400
Cellulase (CAU)150 Min

2. Men vi sinh xử lý nước thải sản xuất công nghiệp

EWT IND-106 là tập hợp các chủng vi sinh được chọn lọc với mật độ cao cùng hệ enzyme hoạt tính để giải quyết hiệu quả các vấn đề về nước thải ngành công nghiệp sản xuất như nhà máy dệt nhuộm, nhà máy sản xuất tinh bột mì, nước rỉ rác,…

Hệ vi sinh đa dạng bởi vi sinh vật hiếu khí, enzyme giúp sản phẩm có khả năng hoạt động tốt đối với các loại nước thải khó xử lý và thúc đẩy quá trình phân hủy các chất hữu cơ phức tạp.

  • EWT IND-106 chứa các hợp chất phân huỷ: Sugars, Starches, Proteins, Malodors, Animal Fats, Triglycerides, Foaming, Surfactants, Soaps Chemicals.
  • Các chủng vi sinh có trong sản phẩm: Bacillus agri, Bacillus butanolivorans, Bacillus lactis, Bacillus licheniformis.
Các enzyme hoạt tínhUnits/gram
Protease (Casein Digesting)35,000 Min
Amylase (Modified Wohlgemuth)55,000 – 80,000
Lipase (USP)400
Cellulase (CAU)150 Min

3. Men vi sinh xử lý Amoni

EWT AM-102 là hợp chất dạng bột, chứa các chủng đặc thù như: Nitrosomonas, Nitrobacter,…và tổ hợp các enzyme hữu ích thúc đẩy quá trình nitrat hóa chuyển hóa amoniac và khử Nito thành dạng tự do trong các hệ thống nước thải và nước ao nuôi. Đồng thời thúc đẩy quá trình phân hủy các chất hữu cơ phức tạp và giảm mùi hôi sinh ra trong nước.

  • EWT AM-102 chứa các hợp chất phân huỷ: Amylase, Protease, Lipase, Esterase, Urease, Cellulase, Xylanase.
  • Các chủng vi sinh có trong sản phẩm: Nitrosomonas spp, Nitrobacter spp, Bacillus simplex, Bacillus sphaericus, Bacillus spp, Bacillus subtilis, Bacillus thuringiensis,…
Các enzyme hoạt tínhUnits/gram
Protease (Casein Digesting)35,000 Min
Amylase (Modified Wohlgemuth)55,000 – 80,000
Lipase (USP)400
Cellulase (CAU)150 Min

4. Men vi sinh xử lý kỵ khí

EWT UB-107 là chế phẩm sinh học bao gồm các chủng vi sinh được chọn lọc với mật độ cao và hệ enzyme hoạt tính nhằm làm tăng sinh khối bổ trợ cho quá trình phân hủy kỵ khí. Sự kết hợp của hàng tỷ vi sinh tùy nghi và vi sinh kỵ khí được phân lập đặc biệt thúc đẩy quá trình phân hủy các chất hữu cơ cao phân từ, xử lý dầu mỡ và các chất ô nhiễm trong nước thải để tạo thành các chất hữu cơ đơn giản hơn CH4, CO2 và H2O.

  • EWT UB-107 chứa các hợp chất phân huỷ: Starches, Proteins, Malodors, Animal Fats,Triglycerides, Foaming, Surfactants,
    Soaps.
  • Các chủng vi sinh có trong sản phẩm: Bacillus cereus, Bacillus metiens, Bacillus lactis, Bacillus licheniformis, Bacillus subtilis,….
Các enzyme hoạt tínhUnits/gram
Protease (Casein Digesting)35,000 Min
Amylase (Modified Wohlgemuth)55,000 – 80,000
Lipase (USP)400
Cellulase (CAU)150 Min

Bên trên là 04 dòng men vi sinh cho hệ thống xử lý nước thải tốt nhất hiện nay, liên hệ để dùng thử, hỗ trợ tư vấn miễn phí: 09.8484.2357

Pass: 060923

Một bình luận trong “Men vi sinh xử lý nước thải

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *