Công ty Xử lý nước thải tại Bình Định uy tín

1. Nước thải sinh hoạt là gì?

Nước thải sinh hoạt là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho mục đích sinh hoạt của cộng đồng: tắm, giặt giũ, tẩy rửa, vệ sinh cá nhân, … Chúng thường được thải ra từ các căn hộ, cơ quan, trường học, bệnh viện, chợ và các công trình công cộng khác. Lượng nước thải sinh hoạt của một khu dân cư phụ thuộc vào dân số, vào tiêu chuẩn cấp nước và đặc điểm của hệ thống thoát nước. Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt cho một khu dân cư phụ thuộc vào khả năng cung cấp nước của các nhà máy nước hay các trạm cấp nước hiện có. Các trung tâm đô thị thường có tiêu chuẩn cấp nước cao hơn so với các vùng ngoại thành và nông thôn, do đó nước thải sinh hoạt tính trên một đầu người cũng có sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn. Nước thải sinh hoạt ở các trung tâm đô thị thường được thoát bằng hệ thống thoát nước dẫn ra các sông rạch, còn ở các vùng ngoại thành và nông thôn, do không có hệ thống thoát nước nên nước thải thường được tiêu thoát vào những vườn cây ao hồ hoặc thoát bằng biện pháp tự thấm.

Đặc điểm của nước thải sinh hoạt gồm hai loại:

  • Nước thải nhiễm bẩn do chất bài tiết của con người từ các phòng vệ sinh;
  • Nước thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt: cặn bã từ nhà bếp, các chất rửa trôi, kể cả làm vệ sinh nhà…

Nước thải sinh hoạt chủ yếu là nước đã bị nhiễm các chất hữu cơ và các thành phần vô cơ, vi sinh vật và vi trùng gây bệnh rất nguy hiểm. Chất hữu cơ chứa trong nước thải sinh hoạt bao gồm hợp chất như protein (40 – 50%); hydrocarbon (40 – 50%) gồm tinh bột, đường và xenlulo; và các chất béo (15 – 40%). Ngoài có chất hữu cơ trong nước thải sinh hoạt do động trong khoảng phân huỷ sinh học. Ở những khu dân cư đông đúc, điều kiện vệ sinh thấp kém thì nước thải sinh hoạt không được xử lý thích đáng là một trong những nguồn gây ô nhiễm và truyền nghiêm trọng.

Đặc điểm quan trọng của nước thải sinh hoạt là thành phần của chúng tương đối ổn định.

2. Nước thải công nghiệp là gì?

Nước thải công nghiệp được tạo nên sau khi đã sử dụng nước trong các quá trình công nghệ sản xuất của các xí nghiệp công nghiệp. Đặc tính ô nhiễm và nồng độ của nước thải công nghiệp rất khác nhau phụ thuộc vào ngành nghề và quy trình công nghệ lựa chọn. Loại nước thải này có thể bị ô nhiễm bởi các chất vô cơ hoặc hữu cơ. Trong thành phần của nước thải có thể chứa vi sinh vật (đặc biệt là nước thải của các nhà máy giết mổ, nhà máy sữa, bia, thực phẩm), các chất có thể cũng như các chất độc hại.

Trong xí nghiệp công nghiệp, nước thải công nghiệp gồm:

  • Nước thải công nghiệp qui ước sạch: là loại nước thải sau khi được sử dụng để làm nguội sản phẩm, làm mát thiết bị, làm vệ sinh sàn nhà;
  • Loại nước thải công nghiệp nhiễm bẩn đặc trưng của công nghiệp đó và cần xử lý cục bộ trước khi xả vào mạng lưới thoát nước chung hoặc vào nguồn nước tùy theo mức độ xử lý.

Cần lưu ý rằng, việc xả nước thải công nghiệp vào mạng lưới thoát nước thành phố hay vào nguồn nước có thể là điều hòa hoặc không điều hòa (về lưu lượng và nồng độ), có thể liên tục hoặc gián đoạn. Vì vậy, trong việc lựa chọn công nghệ xử lý thì những đặc điểm trên cần được xem xét giải quyết.

Hệ thống thoát nước đô thị minh họa

1: Ranh giới lưu vực thoát nước
2: Khu dân cư
3: Xí nghiệp công nghiệp với xử lý cục bộ nước thải và xả vào mạng lưới thoát nước đô thị
4: Xí nghiệp công nghiệp với xử lý cục bộ nước thải và xả trực tiếp ra kênh
5: Cống nhánh thoát nước
6: Cống chính thu gom nước thải
7: Giếng tràn
8: Trạm xử lý nước thải tập trung cho toàn bộ lưu vực
9: Xả nước thải sau xử lý ra sông (Phương án xả giữa dòng)

Thành phần gây ô nhiễm chính của nước thải công nghiệp là các chất vô cơ (nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng, nhà máy phân bón vô cơ…), các chất hữu cơ dạng hòa tan (thông qua chỉ tiêu NOS), các chất hữu cơ vi lượng gây mùi, vị (phenol, bezen…), các chất hữu cơ khó bị phân hủy sinh học hay bền vững sinh học (một số dạng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ…), chất hoạt tính bề mặt ABS (Alkylbenzen – Sunfonat), một số các chất hữu cơ có thể gây độc hại cho thủy sinh vật (benzen, chlorebezen, nitrophenol, toluen…), các chất hữu cơ có thể phân hủy sinh học tương tự như trong nước thải sinh hoạt.

Trong nước thải công nghiệp còn có thể có chứa dầu, mỡ và các chất nổi, các chất lơ lửng, kim loại nặng, các chất dinh dưỡng (N, P) với hàm lượng cao.

3. Thành phần tổng quát của nước thải

Các chất chứa trong nước thải bao gồm: các chất hữu cơ, vô cơ và vi sinh vật.

Các chất hữu cơ trong nước thải sinh hoạt chiếm khoảng 50 ÷ 60% tổng các chất gồm các chất hữu cơ thực vật: cặn bã thực vật, rau, hoa, quả, giấy… và các chất hữu cơ động vật: chất thải bài tiết của người và động vật, xác động vật… Các chất hữu cơ trong nước thải theo đặc tính hóa học gồm chủ yếu là protein (chiếm 40 ÷ 60%), hydrat cacbon (25 ÷ 50%), các chất béo, dầu mỡ (10%). Ure cũng là chất hữu cơ quan trọng trong nước thải sinh hoạt. Nồng độ các chất hữu cơ thường được xác định thông qua chỉ tiêu NOS (BOD) và NOH (COD). Bên cạnh các chất trên, trong nước thải còn có chứa các liên kết hữu cơ tổng hợp: các chất hoạt tính bề mặt mà điển hình là chất tẩy tổng hợp (Alkyl benzen sunfonat – ABS) rất khó xử lý bằng phương pháp sinh học như đã trình bày ở phần trước và gây nên hiện tượng sủi bọt trong các trạm xử lý nước thải cũng như trên bề mặt các nguồn tiếp nhận nước thải.

Các chất vô cơ trong nước thải chiếm 40 ÷ 42% gồm chủ yếu: cát, đất sét, các axit, bazơ vô cơ, dầu khoáng…

Trong nước thải có mặt nhiều dạng vi sinh vật: vi khuẩn, virus, nấm, rong tảo, trùng giun sán… Trong số các dạng vi sinh vật đó có thể có các vi trùng gây bệnh, vi rút, lỵ, thương hàn… có khả năng gây thành dịch bệnh. Về thành phần hóa học thì các loại vi sinh vật thuộc nhóm các chất hữu cơ.

Khi lựa chọn công nghệ xử lý, bên cạnh việc căn cứ vào các thành phần tổng quát như đã nêu ở trên còn dựa vào những trạng thái tương ứng của chúng: trạng thái vật lý, trạng thái hóa học và trạng thái sinh học. Theo đó sẽ tìm hiểu chi tiết về:

  • Thành phần vật lý
  • Thành phần hóa học
  • Thành phần sinh học của nước thải.

4. Tầm quan trọng của việc xử lý nước thải

  • Bảo vệ môi trường: Ngăn chặn ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm.
  • Bảo vệ sức khỏe: Giảm thiểu nguy cơ lây lan bệnh tật qua nước ô nhiễm.
  • Tuân thủ quy định pháp luật: Các doanh nghiệp phải xử lý nước thải đạt chuẩn trước khi xả thải.
  • Tái sử dụng tài nguyên nước: Sau xử lý, nước có thể dùng cho tưới tiêu, vệ sinh hoặc các hoạt động công nghiệp.

5. Đơn vị cung cấp giải pháp xử lý nước thải uy tín tại Bình Định

Công ty TNHH VLT chuyên thiết kế, thi công và vận hành hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp đạt tiêu chuẩn QCVN. Với đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm và công nghệ tiên tiến, chúng tôi cam kết giải pháp tối ưu – chi phí hợp lý – hiệu quả bền vững.

6. Thông tin liên hệ và báo giá

Để lại một bình luận

Lên đầu trang