Mục lục
Công nghệ lọc đĩa là gì?
Công nghệ lọc đĩa là hệ thống lọc đĩa dạng mô-đun với diện tích bề mặt lọc lớn cho lưu lượng lọc cao. Hệ thống lọc này được sản xuất dựa trên công nghệ lọc đĩa tiên tiến mang lại khả năng lọc sâu chính xác đến từng micromet(µm) giúp loại bỏ chất rắn lơ lửng có trong nguồn nước một cách hiệu quả.
Nguyên lý hoạt động của lọc đĩa là gì?
Trong quá trình lọc, nước chảy từ ống dẫn nước vào vào bên trong bộ lọc, đi qua bộ phận chống tắc nghẽn. Bộ lọc đĩa tạo ra hiệu ứng xoắn ốc ly tâm tránh tắc nghẽn bộ lọc nhanh chóng, giảm thiểu tần suất rửa ngược. Nước chảy OUT-IN qua các lớp đĩa và đi ra ngoài, trong khi các hạt lớn hơn mức lọc sẽ bị giữ lại trong đĩa.
Nguyên lý rửa của công nghệ lọc đĩa?
Khi áp suất đầu ra giảm đến mức cài đặt, van sẽ tự động đảo chiều khiến nước di chuyển từ IN-OUT. Nước xả vận tốc và áp lực cao thông qua các vòi phun tạo ra hiệu ứng làm sạch tiếp tuyến, các chất rắn bám trên bề mặt đĩa sẽ được làm sạch và đi ra ngoài thông qua ống xả cặn. Các bộ lọc lần lượt được rửa nối tiếp nhau, trong khi 01 bộ lọc đang được rửa thì các bộ lọc khác vẫn đang ở chế độc lọc bình thường. Quá trình lọc diễn ra liên tục không làm gián đoạn quy trình vận hành của nhà máy.
Công nghệ lọc đĩa trong việc bảo vệ hệ thống lọc UF như thế nào?
Màng UF có kích thước lọc nhỏ từ 0,001-0,02 um, với kích thước này sẽ giúp loại bỏ dầu, mỡ, hydroxit kim loại, chất keo, nhũ tương, chất rắn lơ lửng, và hầu hết các phân tử lớn từ nước và các dung dịch khác như (phấn hoa, tảo, kí sinh trùng, virut, và vi trùng gây bệnh…).
Nhưng để giúp hệ thống lọc UF đạt hiệu quả cao hơn, hạn chế quá trình rửa ngược, vệ sinh màng UF thì người ta thường lắp đặt trước hệ thống lọc UF một cụm lọc sợ bộ. Tùy vào tính chất nước mà chúng ta thiết kế nhưng đa phần sẽ phải có hệ lọc với cấp độ lọc 100 – 400 micron để loại bỏ chất rắn có kích thước lớn, điều này giúp giảm tải và bảo vệ cho hệ lọc UF rất tốt.
1. Các công nghệ lắp đặt để bảo vệ hệ thống lọc UF
- Lọc cát (Sand filter)
- Lọc MF (Cartridge filter)
- Lọc đĩa (Disc filer)
2. So sánh công nghệ lọc đĩa so với công nghệ lọc cát và lọc MF
Công nghệ | Lọc cát | Lọc MF | Lọc đĩa |
Chí phí đầu tư | Chi phí đầu cao | Chi phí đầu tư thấp | Chi phí đầu cao |
Thay thế vật liệu định kỳ | 1 năm/lần | 1-3 tháng/lần | Không |
Vận hành | Thủ công/Bán tự động | Thủ công | Tự động |
Rửa ngược | – Nhân công vận hành – Tốn nhiều nước rửa – Thời gian rửa lâu – Cần ngưng hệ thống khi rửa ngược hệ thống lọc | Không | – Rửa tự động – Cần ít nước rửa – Thời gian rửa nhanh – Không làm gián đoạn quá trình lọc khi rửa ngược |
Hiệu suất | Giảm dần theo thời gian | Ổn định nhưng cần thay thế lõi lọc thường xuyên | Ổn định |
Công nghệ lọc đĩa cung cấp đầy đủ cấp độ lọc từ 5-400 micron, tùy vào ứng dụng để lựa chọn cấp độ lọc phù hợp. Thông thường đối với UF thì lựa chọn cấp độ lọc từ 100-400 micron. Còn đối với các ứng dụng khác như:
- Đối với hệ thống lọc RO thì cấp độ lọc bảo vệ từ 5 micron
- Đối với NF là 20 micron
- Bảo vệ bơm và hệ thống được ống phía sau từ 500-2000 micron
Hình ảnh lắp đặt thực tế
Đơn vị tư vấn cung cấp và lắp đặt thiết bị lọc đĩa
CÔNG TY TNHH VLT
Địa chỉ: Số 56-58 đường KV4, KDC Tân Nhã Vinh, Phường Thới An, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 0984.842.357
Email: sales@vltco.vn